Thứ sáu, 10/05/2024
Chào mừng bạn đến với UBND Phường Bích Đào

Phụ lục III BỘ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”

Thứ hai, 19/02/2024 Đã xem: 30

 Phụ lục III

BỘ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU VÀ

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”

(Kèm theo Quy định tại Quyết định số:     /2024/QĐ-UBND

ngày     tháng     năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Tên tiêu chuẩn

Nội dung tiêu chuẩn

Điểm

I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao

(20 điểm)

1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

Xã, phường, thị trấn thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo trật tự an toàn xã hội và đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự

5

2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội.

7

2.1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội trong năm.

4

2.2. Có các hoạt động hợp tác, liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ thu hút lao động, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân.

3

3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương

8

3.1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện lực lượng vũ trang dân quân tự vệ

3

3.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết và văn bản chỉ đạo của cấp trên về nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trong năm

3

3.3. Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ.

2

II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển

(20 điểm)

1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm liền kề trước năm xét công nhận.

5

2. Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn mức trung bình của địa phương.

Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của huyện, thành phố.

 

5

3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn, đạt chuẩn.

5

4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế

Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt 100%

5

 

 

III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,

phong phú

(25 điểm)

1. Tỉ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm.

Tỉ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm bằng hoặc cao hơn tỉ lệ của huyện, thành phố.

 

 

4

2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lí, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

12

2.1. Trung tâm Văn hóa và Thể thao xã, phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm theo quy định; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

2

2.2. 100% thôn, tổ dân phố trên địa bàn có nhà văn hóa, sân thể thao, địa điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

2

2.3. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân theo quy định.

3

2.4. Duy trì thường xuyên hoạt động của câu lạc bộ, tổ, đội, nhóm văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở thu hút đông đảo người dân tham gia.

3

2.5. 100% cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao trên địa bàn được quản lý theo quy định của pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.

2

3. Tỉ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.

 

3

4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương

6

4.1. Các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được bảo vệ tu bổ tôn tạo và phát huy giá trị theo đúng quy định.

3

4.2. Các giá trị văn hóa phi vật thể, các hoạt động văn hóa, thể thao dân gian truyền thống được giữ gìn, bảo tồn và phát huy trong đời sống cộng đồng.

3

IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp

(15 điểm)

1. Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

5

1.1. Có hoạt động tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.

2

1.2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình trên địa bàn thực hiện nghiêm túc quy định về bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng và các quy định về phòng cháy và chữa cháy.

3

2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương.

2

3. Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.

Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định tại khu vực đô thị đạt tỉ lệ 100%; khu vực nông thôn đạt tỉ lệ ≥ 65%.

3

4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch – đẹp an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại địa bàn dân cư.

5

4.1. Xã, phường, thị trấn tổ chức tốt việc thu gom, xử lí rác thải tập trung theo quy định.

3

4.2. 100% thôn, tổ dân phố trên địa bàn tích cực vệ sinh đường làng, ngõ phố, các địa điểm công cộng trên địa bàn đảm bảo thường xuyên xanh, sạch, đẹp.

2

V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

(20 điểm)

1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

4

2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.

3

3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương.

8

3.1. Thực hiện nghiêm túc quy định thực hiện dân chủ ở xã, phương, thị trấn, cơ quan, đơn vị và tổ chức có sử dụng lao động.

4

3.2. 100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

4

4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5

Tổng điểm

100

 

 

Khảo sát

Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?

Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập
738057

Trực tuyến: 9

Hôm nay: 166

Hôm qua: 32